Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị
Dinh dưỡng cơ bản
/
21.10.2021
Khái niệm:
Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị là lượng ăn vào của một chất dinh dưỡng đảm bảo đáp ứng nhu cầu hành ngày về chất đó cho hầu hết (97,5%) các cá thể trong quần thể khỏe mạnh, mức nhu cầu này được tính theo tuổi, giới, tầm vóc, tình trạng sinh lý và loại hình lao động.
Bảng Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người dân của một quốc gia là những khuyến nghị về nhu cầu năng lượng và các dưỡng chất theo lứa tuổi, giới tinh, loại hình lao động và tình trạng sinh lý và theo thói quen ăn (uống ) cho người dân nước đó.
Bảng Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị là cơ sở khoa học cho việc xây dựng cơ cấu bữa ăn của người dân một nước.
Cơ sở khoa học:
Cơ sở khoa học để xây dựng “Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị - RDA” của một quốc gia bao gồm:
- Dựa theo các khuyến nghị của các tổ chức uy tín trên thế giới như: Tổ chức Y tế Thế giới (World Health Organization – WHO), Tổ chức Nông nghiệp và Thực phẩm Liên Hiệp Quốc (Food and Agriculture Organization – FAO), Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc (United Nations Children’s Find – UNICEF).
- Tham khảo các khuyến nghị của các nước cùng khu vực (Đông Nam Á, Châu Á...) và đặc biệt là các quốc gia lân cận.
- Căn cứ trên tình hình an ninh thực phẩm quốc gia.
- Dựa vào tầm vóc, cách ăn uống, lối sống, điều kiện lao động và mô hình các bệnh lý liên quan đến lối sống trong nước và trên thế giới.
Sự khác biệt giữa các khái niệm về nhu cầu chất dinh dưỡng:
|
EAR, RDA, AL
|
UL |
DG |
Mục đích |
Tránh thiếu do khẩu phần ăn vào không đủ |
Tránh các tác dụng có hại do khẩu phần ăn quá nhiều |
Phòng các bệnh liện quan đến lối sống |
Phương pháp nghiên cứu |
Cá nghiên cứu dịch tể học và thử nghiệm |
Các trường hợp được ghi nhận |
Các nghiên cứu dịch tể học |
Khoảng thời gian để phát triển các vấn đề sức khỏe |
Vài tháng |
|
Vài năm |
Số lượng nghiên cứu |
Cực hiếm à nhiều |
Cực hiếm à một vài |
Nhiều |
EAR (Estimated Average Requirement): Nhu cầu trung bình ước tính
RDA (Recommended dietary alloowance): Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị
AL ( Adequate Intake): Mục tiêu tiêu thụ
UL (Tolerable upper intake limit): Giới hạn tiêu thụ tối đa
DG (Dietary goal): Mục tiêu chế độ ăn
Các nội dung cơ bản của một Bảng Nhu cầu Dinh dưỡng khuyến nghị:
- Các khái niệm và các từ, ngữ dùng trong Bảng Nhu cầu Dinh dưỡng khuyến nghị (đa số là các từ, cụm từ dùng chung trên toàn thế giới).
- Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng
- Nhu cầu khuyến nghị về các chất sinh năng lượng (chất đạm, chất béo, chất bột đường) và tỷ lệ hợp lý của các chất này trong khẩu phần để mang lại các lợi ích sức khỏe.
- Nhu khuyến nghị về các khoáng chất, bao gồm: Các chất khoáng đa lượng (can xi, Phospho, Magiê) và các chất khoáng vi lượng (sắt, kẽm, iốt, selen, đồng, crom. Mangan, flour)
- Nhu cầu khuyến nghị về vitamin, bao gồm: các vitamin tan trong chất béo (A,D,E,K) và các vitamin tan trong nước (các viatmin nhóm B, vitamin C, Choline)
- Nhu cầu khuyến nghị nước và các chất điện giải (Natri, Kali, Clo)
- Bảng tóm tắt của các Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị.
Mỗi quốc gia đều có Bảng Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị riêng, bảng Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị cho người Việt Nam đầu tiên được xuất bản vào năm 1996, sau đó là các bảng được điều chỉnh dần cho ngày càng phù hợp lần lượt xuất bản vào các năm 2003, 2007, phiên bản hiện tại đang sử dụng trên toàn quốc được xuất bản vào năm 2016.
Vai trò của Bảng Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị:
Bảng Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị giúp ích cho nhiều nhóm đối tượng, trong đó có 2 nhóm đối tượng quan trọng là:
- Nhà nước lập kế hoạch sản xuất và xuất nhập khẩu hợp lý, đảm bảo an ninh thực phẩm quốc gia.
- Người dân chọn lựa và xác định được số lượng thực phẩm cần cho bản thân và gia đình để có được tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe tốt.
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1.Nhu cầu các khoáng chất và vi chất
Nhóm tuổi, giới |
Ca (Calcium)
(mg/ngày) |
Mg
(Magnesium)
(mg/ngày) |
P
(Phosphorus) (mg/ngày) |
Selen *
(µg/ngày) |
Trẻ em |
|
|
|
|
< 6 tháng |
300 |
36 |
90 |
6 |
6-11 tháng |
400 |
54 |
275 |
10 |
Trẻ nhỏ |
|
|
|
|
1-3 tuổi |
500 |
65 |
460 |
17 |
4-6 tuổi |
600 |
76 |
500 |
22 |
7-9 tuổi |
700 |
100 |
500 |
21 |
Nam vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi |
1.000 |
155 |
1.250 |
32 |
13-15 tuổi |
225 |
16-18 tuổi |
260 |
Nam trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
34 |
50-60 tuổi |
1.000 |
>60 tuổi |
33 |
Nữ vị thành niên |
|
|
|
|
10-12 tuổi (chưa có kinh
nguyệt) |
1.000 |
160 |
1.250 |
26 |
10-12 tuổi |
13-15 tuổi |
220 |
16-18 tuổi |
240 |
Nữ trưởng thành |
|
|
|
|
19-49 tuổi |
700 |
205 |
700 |
26 |
50-60 tuổi |
1.000 |
> 60 tuổi |
25 |
Phụ nữ mang thai |
|
|
|
|
3 tháng đầu |
1.000 |
205 |
700 |
26 |
3 tháng giữa |
28 |
3 tháng cuối |
30 |
Bà mẹ cho con bú (trong
suốt cả thời kỳ cho bú) |
1.000 |
250 |
700 |
|
6 tháng đầu |
|
|
|
35 |
6 tháng sau |
|
|
|
42 |
* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.
2.Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi |
Iốt (µg/ngày) |
Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần |
Kẽm (mg/ngày) |
5%1 |
10%2 |
15%3 |
Hấp thu tốt |
Hấp thu
vừa |
Hấp thu
kém |
Trẻ em |
0-6 tháng |
90 |
0,93 |
|
|
1,15 |
2,86 |
6,57 |
6-11 tháng |
90 |
18,6 |
12,4 |
9,3 |
0,8-
2,58 |
4,18 |
8,38 |
Trẻ nhỏ |
1-3 tuổi |
90 |
11,6 |
7,7 |
5,8 |
2,4 |
4,1 |
8,4 |
4-6 tuổi |
90 |
12,6 |
8,4 |
6,3 |
3,1 |
5,1 |
10,3 |
7-9 tuổi |
90 |
17,8 |
11,9 |
8,9 |
3,3 |
5,6 |
11,3 |
Nam vị thành niên |
10-14 tuổi |
120 |
29,2 |
19,5 |
14,6 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
15-18 tuổi |
150 |
37,6 |
25,1 |
18,8 |
5,7 |
9,7 |
19,2 |
Nữ vị thành niên |
10-14 tuổi |
120 |
28,0 |
18,7 |
14,0 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
15-18 tuổi |
150 |
65,4 |
43,6 |
32,7 |
4,6 |
7,8 |
15,5 |
Người trưởng thành |
Nam ≥ 19 tuổi |
150 |
27,4 |
18,3 |
13,7 |
4,2 |
7,0 |
14,0 |
Nữ ≥ 19 tuổi |
150 |
58,8 |
39,2 |
29,4 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Trung niên ≥ 50 tuổi |
Nam |
|
|
|
|
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Nữ |
|
22,6 |
15,1 |
11,3 |
3,0 |
4,9 |
9,8 |
Phụ nữ có thai |
200 |
+30,04 |
+20,04 |
+15,04 |
|
|
|
Phụ nữ cho con bú |
200 |
|
|
|
|
|
|
1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g – 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg – 75 mg/ngày.
3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
5 Trẻ bú sữa mẹ
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
9 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).
3. Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới |
A
mcga |
D
mcgc |
E
mgd |
K
mcg |
C
mgb |
B1
mg |
B2
mg |
B3
mg NEe |
B6
mg |
B9
mcgf |
B12
mcg |
Trẻ em |
< 6 tháng |
375 |
5 |
3 |
6 |
25 |
0,2 |
0,3 |
2 |
0,1 |
80 |
0,3 |
6-11 tháng |
400 |
5 |
4 |
9 |
30 |
0,3 |
0,4 |
4 |
0,3 |
80 |
0,4 |
1-3 tuổi |
400 |
5 |
5 |
13 |
30 |
0,5 |
0,5 |
6 |
0,5 |
160 |
0,9 |
4-6 tuổi |
450 |
5 |
6 |
19 |
30 |
0,6 |
0,6 |
8 |
0,6 |
200 |
1,2 |
7-9 tuổi |
500 |
5 |
7 |
24 |
35 |
0,9 |
0,9 |
12 |
1 |
300 |
1,8 |
Nam vị thành niên |
10-12 tuổi |
600 |
5 |
10 |
34 |
65 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,3 |
400 |
2,4 |
13-15 tuổi |
12 |
50 |
16-18 tuổi |
13 |
58 |
Nam trưởng thành |
19-50 tuổi |
600 |
10 |
12 |
59 |
70 |
1,2 |
1,3 |
16 |
1,3 |
400 |
2,4 |
51-60 tuổi |
10 |
|
1,7 |
≥60 tuổi |
15 |
|
Nữ vị thành niên |
10-12 tuổi |
600 |
5 |
11 |
35 |
65 |
1,1 |
1 |
16 |
1,2 |
400 |
2,4 |
13-15 tuổi |
12 |
49 |
16-18 tuổi |
12 |
50 |
Nữ trưởng thành |
19-50 tuổi |
500 |
10 |
12 |
51 |
70 |
1,2 |
1,1 |
14 |
1,3 |
400 |
2,4 |
51-60 tuổi |
10 |
|
1,1 |
1,5 |
>60 tuổi |
600 |
15 |
|
70 |
1,1 |
Phụ nữ mang thai |
800 |
5 |
12 |
51 |
80 |
1,4 |
1,4 |
18 |
1,9 |
600 |
2,6 |
Bà mẹ cho con bú |
850 |
5 |
18 |
51 |
95 |
1,5 |
1,6 |
17 |
2 |
500 |
2,8 |
a Vitamin A có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE) 01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,3 mcg vitamin A 01 mcg β-caroten = 0,167 mcg vitamin A
01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
b Chưa tính lượng hao hụt do chế biến, nấu nướng do Vitamin C dễ bị phá hủy bởi quá trình ôxy hóa, ánh sáng, kiềm và nhiệt độ.
c: Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 đơn vị quốc tế (IU) tương đương với 0,03 mcg vitamin D3 hoặc 01 mcg vitamin D3 = 40 đơn vị quốc tế
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg α-tocopherol = 1 IU; 01 mg β-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg γ- tocopherol = 0,1 IU; 0,1 mg σ–tocopherol = 0,02 IU.
e Niacin hoặc đương lượng Niacin
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
01 acid folic = 1 folate x 1,7 hoặc 01 gam đương lượng acid folic = 01 gam folate trong thực phẩm + (1,7 x số gam acid folic tổng hợp).
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
BS.CK1. Nguyễn Thị Ngọc Hương
Tài liệu tham khảo:
- Bộ Y tế. Viện Dinh Dưỡng. 2014. Nhu cầu Dinh dưỡng Khuyến nghị cho người Việt Nam. http://asiacert.vn/pic/filelibrary/43-2014-p_635685927854191144.pdf
- FAO/WHO. 2005. Vitamin and Mineral Requirements in Human Nutrition. https://apps.who.int/iris/bitstream/handle/10665/42716/9241546123.pdf?sequence=1&isAllowed=y
- National Institutes of Health. Updated 2021. Iron. Fact Sheet for Health Professionals. https://ods.od.nih.gov/factsheets/Iron-HealthProfessional/
- National Institutes of Health. Updated 2021. Zinc. https://ods.od.nih.gov/factsheets/Zinc-HealthProfessional/