Dinh dưỡng cơ bản / 14.09.2022
Không chỉ ở trẻ em, thiếu hụt chất dinh dưỡng ở người trưởng thành cũng là vấn đề sức khỏe toàn cầu quan trọng hiện nay, đây là nguyên nhân gây ra các vấn đề sức khỏe và sự suy giảm hoạt động của hệ thống miễn dịch dẫn đến giảm chất lượng sống.
Một trong những yếu tố quan trọng nhất để khỏe mạnh và sống lâu là chế độ dinh dưỡng hợp lý. Nhiều người trong chúng ta cho rằng khi bệnh thì cần dùng thuốc và bắt đầu sử dụng thuốc ngay khi có các triệu chứng mà không cần tìm nguyên nhân. Những triệu chứng này có thể là do thiếu các chất dinh dưỡng thiết yếu, và có thể dễ dàng khắc phục bằng cách bổ sung thực phẩm giàu chất dinh dưỡng vào chế độ ăn hàng ngày trước khi cần dùng đến các loại vitamin, khoáng chất ở dạng thuốc.
Hình: Internet
Chất dinh dưỡng là những chất cơ thể cần để duy trì sự sống và hoạt động, chúng cần thiết để tạo ra năng lượng, tiếp nhận và đáp ứng với các kích thích từ môi trường bên ngoài, giúp chúng ta chuyển động, bài tiết chất thải, hô hấp, tăng trưởng và sinh sản.
Vitamin, khoáng chất, chất đạm (protein), chất béo (lipid), chất bột đường (carbohydrate) là những chất dinh dưỡng mà cơ thể cần với các tỷ lệ khác nhau.
Thành phần của một thực phẩm bao gồm nhiều chất, ví dụ: trong thành phần của thịt bò ngoài chất đạm, chất béo, còn có nước, các khoáng chất như Can xi, kẽm, sắt, phospho, magiê ..., các vitamin B1, B2, B3, ...
Thực phẩm giàu dưỡng chất là thực phẩm có hàm lượng một hoặc nhiều dưỡng chất đặc biệt cao hơn so với các thực phẩm khác. Ví dụ: Hạt Chia có hàm lượng chất xơ đặc biệt cao 34g/100g hạt nên được gọi là thực phẩm giàu chất xơ.
Qui định về công bố thực phẩm giàu dưỡng chất theo Guidelines for use of nutrition and health claims - CAC/GL 23-1997 (Adopted in 1997. Revised in 2004. Amended in 2001, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012 and 2013. Annex adopted 2009) như sau:
THÀNH PHẦN
|
CÔNG BỐ |
ĐIỀU KIỆN (không ít hơn)
|
Chất đạm (Protein) |
Nguồn thực phẩm cung cấp chất đạm |
10% NRV/100 g (dạng đặc) (1) 5% NRV/ 100 ml (dạng lỏng) Hoặc 5% NRV/100 kcal 10% NRV/phần ăn (serving) |
Nguồn thực phẩm giàu chất đạm |
Gấp 2 lần giá trị của nguồn thực phẩm cung cấp |
|
(1) NRVs (Nutrient reference values) là Giá trị tham chiếu về năng lượng, chất sinh năng lượng, vitamin, khoáng chất cần cung cấp hàng ngày để có được sức khỏe tốt (NRVs gần giống với RDA - Nhu cầu khuyến nghị). | ||
Vitamin, khoáng chất (Vitamins, Minerals) |
Nguồn thực phẩm cung cấp vitamin, khoáng chất |
15% NRV/100 g (dạng đặc) 7.5% NRV/100 ml (dạng lỏng) Hoặc 5% NRV/100 kcal 15% NRV/phần ăn (serving) |
Nguồn thực phẩm giàu vitamin, khoáng chất |
Gấp 2 lần giá trị của nguồn thực phẩm cung cấp |
|
Chất xơ (Dietary fiber) |
Nguồn thực phẩm cung cấp chất xơ |
3 g/100g(2) 1.5 g/100kcal Hoặc 10 % NRV/phần ăn (serving)(3) |
Nguồn thực phẩm giàu chất xơ |
6 g/100g (2) 3 g/100kcal Hoặc 20% NRV/phần ăn (serving)(3) |
|
(2)Điều kiện công bố về hàm lượng chất xơ trong thực phẩm lỏng được xác định ở cấp quốc gia. (3) Kích thước phục vụ (serving size) và giá trị tham chiếu hàng ngày (NRV) được xác định ở cấp quốc gia. |
BS.CKI Trần Thị Minh Nguyệt
Viện trưởng Viện Nghiên cứu Dinh dưỡng TPHCM